DU HỌC CHUYÊN NGÀNH TẠI NHẬT BẢN

DU HỌC CHUYÊN NGÀNH TẠI NHẬT BẢN

(Dành cho các bạn đã có N2 và muốn học lên thẳng semmon tại Nhật)

  • Chương trình du học học thẳng lên trường chuyên môn (semmon) không cần học qua trường tiếng Nhật, sau khi tốt nghiệp chuyên môn chuyển ngay visa đi làm lâu dài tại Nhật.
  • Đặc biệt phù hợp với các bạn thực tập sinh kỹ năng về nước có năng lực tiếng Nhật tốt, muốn quay lại Nhật để học tập và làm việc lâu dài.

I. YÊU CẦU 

  • Tuyển sinh trên toàn quốc
  • Số lượng: 240 học viên/năm (chỉ duy nhất nhập học kỳ tháng 4 hàng năm)
  • Nam, nữ: từ 18 – 26 tuổi. tốt nghiệp THPT trở lên, bằng tốt nghiệp không quá 5 năm
  • Những bạn có đủ điều kiện về sức khỏe để làm việc và học tập tại nước ngoài, không bị các bệnh truyền nhiễm.
  • Năng lực tiếng Nhật phải có bằng N2 trở lên khi phỏng vấn (kỳ thì JLPT hoặc J-test)

II. LỘ TRÌNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH

  • Tiếp nhận hồ sơ đăng ký tới cuối tháng 10 hàng năm.
  • Phỏng vấn và thi đầu vào với trường bao gồm: Bài thi tiếng Nhật, bài tiểu luận và phỏng vấn.
  • Tiến hành làm hồ sơ xin tư cách lưu trú để nhập học kỳ tháng 4 năm tiếp theo.
  • Sau khi có tư cách lưu trú, tiến hành xin visa để nhập cảnh vào cuối tháng 3 đầu tháng tư năm tiếp theo.
  • Sau khi nhập cảnh, học chuyên ngành 1 – 3 năm (tùy ngành), sau khi tốt nghiệp ra đi làm chính thức tại Nhật, có thể làm việc, sinh sống lâu dài và bảo lãnh người thân sang Nhật. Sau 10 năm chuyển visa vĩnh trú.

III. CÁC CHUYÊN NGÀNH VÀ KHU VỰC TIẾP NHẬN

  Công nghệ oto Kinh tế Khách sạn IT Nấu ăn
Khu vực Kagawa Kagawa Fukuyama Kagawa

Fukuyama

Fukuyama
Khóa học Hệ 3 năm Hệ 2 năm

Hệ 3 năm

Hệ 2 năm Hệ 3 năm Hệ 1 năm
Học phí tổng:

– Năm 1

– Năm 2

– Năm 3

1,027,000 yên

850,000 yên

880,000 yên

Hệ 3 năm

825,000 yên

775,000 yên

775,000 yên

875,000 yên

775,000 yên

885,000 yên

785,000 yên

785,000 yên

905,000 yên
Chế độ miễn giảm

– Đăng ký sớm (trừ 1 lần)

– Bằng tiếng (giảm hàng năm)

-160,000 yên

N1 -150,000 yên/năm

N2 -100,000 yên/năm

-100,000 yên

N1 -150,000 yên/năm

N2 -100,000 yên/năm

-100,000 yên

N1 -150,000 yên/năm

N2 -100,000 yên/năm

-100,000 yên

N1 -150,000 yên/năm

N2 -100,000 yên/năm

-100,000 yên

N1 -150,000 yên/năm

N2 -100,000 yên/năm

Lưu ý Chỉ học 1 buổi ở trường nên có nhiều thời gian đi làm thêm. Đây là ngành rất hot của trường, chỉ tầm năm 2 là tất cả sinh viên CN oto đều đã tìm được việc. Hệ 2 năm thì học phí năm đầu là 875,000 yên, năm 2 là 775,000 yên. Chủ yếu dạy mảng bảo dưỡng, bảo mật máy tính, không phải hệ lập trình. Hết khóa 1 năm có thể chuyển visa tokutei để làm việc luôn hoặc học lên khóa nấu ăn cao cấp để thi lấy Bằng đầu bếp.

Ngoài học phí, còn cần nộp riêng 220,000 yên/năm phí thực phẩm dùng cho thực hành.

Lưu ý liên quan đến tài chính

Học sinh rút chương trình sẽ phải chịu các chi phí đầu Nhật như sau:

  • Rút trước khi bắt đầu làm hồ sơ: Không phải chịu chi phí gì
  • Sau khi bắt đầu làm hồ sơ cho đến trước khi nộp tiền học sang trường: trừ 50,000 yên phí tuyển khảo.
  • Sau khi nộp tiền học sang trường: trừ 90,000 yên phí tuyển khảo và phí nhập học.

IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ GỒM

I.                Chuẩn bị trước khi lên tham gia (Chuẩn bị đầy đủ các bước sau trước khi tham gia):
Chuẩn bị Hồ sơ STT Tên hồ sơ Bản gốc Bản công chứng

(chứng thực)

1 Giấy khai sinh 02-bản sao
2 Bằng tốt nghiệp cấp cao nhất bản gốc 01 03
3 Bảng điểm cấp cao nhất bản gốc, học bạ gốc 01 03
4 CCCD (học sinh và người bảo lãnh) 01 03
5 Sổ hộ khẩu 03
6 Ảnh 3×4 (phông nền trắng) 12
7 Ảnh 4×6 (phông nền trắng) 12
9 Chứng chỉ tiếng Nhật (nếu có) 01
10 Hộ chiếu (nếu có) 01 02
11 Chứng chỉ kết thúc TTS tại Nhật (nếu là TTS về nước) 01
12 Hồ sơ TTS (nếu là TTS về nước) 01 01
13 Giấy xác nhận nghề nghiệp của học sinh và người bảo lãnh (dành cho người đã đi làm) 02 02

V. MỌI THÔNG TIN LIÊN HỆ 

CÔNG TY CỔ PHẦN HỢP TÁC PHÁT TRIỂN BẢO TÍN

TRUNG TÂM TƯ VẤN DU HỌC BẢO TÍN

Địa chỉ: 44 Đào Xuyên, Đa Tốn, Gia Lâm, Hà Nội

Website: baotinjp.com                              –           Fanpage: Nhật ngữ Bảo Tín

Mr Bùi Mạnh Hùng (Tel 0916 56 43 43)            –           Zalo: 0981 926 961

           

.
.
.
.