Tôn kính ngữ trong tiếng Nhật

Kính ngữ dùng để thể hiện sự tôn kính với đối phương. Thường được sử dụng trong các nhà hàng, cửa hàng hay trong môi trường kinh doanh thương mại…

1. Thêm お hoặc ご vào trước các động từ và bỏ ます thêm になる vào sau. ( Kính ngữ trong tiếng Nhật )

VD:    読みます →  お読みになります

書きます →  お書きになります

  • Tuy nhiên thì các động từ nào có 1 âm tiết như 見ます、寝ます và những động từ thuộc nhóm 3 thì sẽ không được sử dụng theo các này.

2.  Chia động từ về thể bị động

VD:   読みます →   読まれます

書きます →   書かれます

食べます →   食べられます

します  →   されます

きます  →    来られます

3. Yêu cầu, đề nghị lịch sự

  • Đối với nhóm 1+2: Thêm お vào đằng trước động từ và bỏ ます thêm ください vào sau

VD:   読みます   →   お読みください

入れます    →   お入れください

  • Đối với nhóm 3: Thêm ご hoặc お vào trước động từ và bỏ します thêm ください

VD:  運転します   →   ご運転ください

4. Các động từ dạng đặc biệt

                Tôn kính ngữ                       Động từ
いらっしゃいます 行きます

来ます

います

召し上がります 食べます
ご覧になります 見ます
おっしゃいます 言います
くださいます くれます
なさいます します
ご存知です 知っています

 

5. Kính ngữ của danh từ, tính từ

Chỉ cần thêm ご hoặc  お vào trước các tính từ hoặc danh từ.

VD: ご家族、ご心配

お名前、お電話

 

.
.
.
.